Pascal hay Turbo Pascal là phần mềm lập trình giúp người tiêu dùng rất có thể soạn thảo, lập trình và thao tác với ngôn ngữ Pascal. Turbo Pascal tạo ra một môi trường thuận lợi nhất cho lập trình viên, rất có thể viết code trên nhiều cửa sổ cùng lúc với tốc độ xử lý nhanh gọn.
Mục lục bài viết
Tải Turbo Pascal 7.0 Full Crack – Link Google Drive
Giới thiệu về Pascal
Thông tin phần mềm
Chi tiết về phần mềm Pascal:
- Nhà phát hành: Free Pascal
- Phiên bản mới nhất: 3.2.0 (cập nhật 28/12/2020)
- Hỗ trợ trên: Windows Vista/7/8/10, MacOS, Linux, Android, Linux.
Pascal là gì?
Pascal, tên thường gọi đày đủ hơn là Turbo Pascal là ngôn ngữ lập trình dạng lệnh, được những lập trình viên mới học và những Chuyên viên đánh giá là dễ đọc và dễ học. Phần mềm Turbo Pascal mang đến môi trường học lập trình tốt nhất cho bạn, tích hợp trình biên dịch cấp cao trên nền hệ điều hành MS-DOS với những ưu thế như: được chấp nhận soạn thảo trên nhiều cửa sổ cùng lúc, tốc độ xử lý nhanh, nhiều phiên bản để lựa chọn, Trong số đó phiên bản mới kèm theo Turbo Vision, một GUI framework được phát triển để dành riêng cho C++ và Pascal.
![[Tải Pascal 7.0] Download Turbo Pascal 7.0 Full Crack miễn phí 2022 2 Turbo Pascal (with DOSBox) 7.3.5 - Hỗ trợ lập trình ngôn ngữ Pascal](https://i.rada.vn/data/image/2018/07/12/Pascal-3.png)
Những tính năng chính của Pascal
Tính năng chính của Pascal
1. Biên dịch tốt
Một trong những thành công mà Pascal làm được đó chính là việc biên dịch và hỗ trợ phát triển trên nhiều nền tảng và ứng dụng trên thị trường, một số phần mềm đồ họa hay các tựa game đơn giản.
Phần mềm được phát triển với nhiều tính năng tương thích, biên dịch tốc độ cao mang lại sự hài lòng cho người dùng trong học tập cũng như làm việc.
2. Đa ngôn ngữ
Cú pháp ngôn ngữ trong Pascal có khả năng tương thích tuyệt vời với TP 7.0 cũng như các phiên bản Delphi khác, hỗ trợ dãy số động, logic chung và hỗ trợ giao diện thô.
3. Có khả năng gọi mã C ngoài
Điều tạo nên sự khác biệt giữa Pascal và những phần mềm cùng chức năng khác đó chính là bạn có thể sử dụng tiện ích h2pas. Từ đó bạn có thể dễ dàng chuyển đổi file .h thành đơn vị Pascal. Ngoài ra, phần mềm còn có thể loại bỏ một vài tính năng thông minh, hỗ trợ công cụ fix lỗi GNU.
4. Dễ dàng biên dịch thành code mã nguồn
Pascal được trang bị tính năng biên dịch mã nguồn cho các loại assembler: Microsoft Assembler/Turbo Assembler (Masm/Tasm), GNU Assembler (GAS), Watcom assembler (wasm), Netwide assembler (Nasm).
Assembler nội bộ để tạo file mục tiêu vô cùng nhanh chóng. Liên kết thông minh để xóa code chết.
Tối ưu hóa code: Tích hợp công cụ tối ưu peephole, jump, tải các biến thể trong register, phân tích dữ liệu, loại bỏ frame, cung cấp register phức tạp…
Tải và cài đặt Pascal
Tải Turbo Pascal 7.0 Full Crack – Link Google Drive
Bước 1: Nhấn chuột phải vào file tải về và nhấn Run as administrator để cài đặt Free Pascal.

Bước 2: Nhấn Next để bỏ qua phần giới thiệu Pascal.

Bước 3: Chọn ổ đĩa cài đặt Pascal, mặc định sẽ là ổ đĩa C. Nếu bạn muốn thay đổi, hãy nhấn vào Browse và chọn địa chỉ khác.

Bước 4: Các bước tiếp theo bạn chỉ cần nhấn Next đến khi xuất hiện Install hãy nhấn để hệ thống cài đặt Pascal.

Hoàn tất cài đặt.

Video hướng dẫn cài đặt Turbo Pascal 7.0 Full Crack
Một số thủ thuật hay sử dụng Pascal
Các phím thông dụng trong Pascal
Phím tắt | Tính năng |
F2 | Lưu lại chương trình đang soạn thảo. |
F3 | Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo. |
Alt + F3 | Đóng file đang soạn thảo. |
Alt + F5 | Xem kết quả chạy chương trình. |
F8 | Chạy từng câu lệnh một trong chương trình. |
F9 | Dịch chương trình, tìm lỗi phát sinh. |
Ctrl + F9 | Chạy chương trình. |
F10 | Vào hệ thống Menu của Pascal. |
Alt + [Số thứ tự của file đang mở] | Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở. |
Alt + X | Thoát khỏi Turbo Pascal. |
Shift + Phím mũi tên | Để chọn vùng. |
Ctrl + Insert | Để Copy dữ liệu. |
Shift + Insert | Để Paste dữ liệu. |
Cấu trúc một chương trình Pascal
Phần khai báo
- Khai báo tên chương trình:
Cú pháp: program <tên chương trình>;
VD: program doi_mau_chu;
- Khai báo thư viện:
Cú pháp: uses <tên thư viện>;
VD: uses crt;
- Khai báo hằng:
Cú pháp: const<tên hằng>=<giá trị>;
VD: const PI=3.1416;
- Khai báo biến:
Biến dùng trong chương trình đều phải khai báo và đặt tên để hệ thống hiểu và xử lý.
Phần thân chương trình
Dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc tạo thành thân chương trình.
Ví dụ cụ thể
Viết chương trình để nhập bán kính đường tròn, sau đó tính và hiển thị lên màn hình diện tích hình tròn đó.
program dien_tich_hinh_tron;
uses crt;
const pi=3.14;
var s,r:real;
begin
write(‘nhap ban kinh la:’);
readln(r);
s:=r*r*pi;
write(‘dien tich hinh tron la:’,s);
readln;
end.

Sau khi đã viết xong chương trình bạn nhấn F9 để dịch và kiểm tra lỗi phát sinh. Khi màn hình hiển thị Compile successful: Press any key có nghĩa là chương trình của bạn đã viết đúng.

Sau khi chương trình đã thành công, bạn nhấn Ctrl + F9 để chạy chương trình. Tại màn hình bạn chỉ cần nhập số bán kính và nhấn Enter, hệ thống sẽ tính ra cho bạn diện tích hình tròn.

Các lệnh hay sử dụng trong Pascal
SYSTEM
Write(): In ra màn hình liền sau kí tự cuối.
Ưriteln(): In xuống một hàng.
Read(): Đọc biến.
Readln: Dừng chương trình lại chờ bấm phím Enter.
Uses CRT
Clrscr: xoá toàn bộ màn hình.
Textcolor(x): In chữ màu, với x là mã màu có giá trị từ 0 đến 15 (16 màu) có thể dùng tên màu như red, blue, white….Nếu thêm +Blink vào thì chữ hiện ra sẽ có hiệu ứng chớp tắt.
Textbackground(x): Tô màu cho màn hình, với x là mã màu có giá trị từ 0 đến 7.
Sound(Hz): Phát ra âm thanh với Hz là một con số, chỉ ngưng phát ra âm thanh khi gặp nosound;.
Delay(t): t là thời gian, tính bằng ms .
Nosound: Tắt âm thanh.
Windows(x1,y1,x2,y2): Thay đổi cửa sổ màn hình.
Highvideo: Tăng độ sáng màn hình.
Lowvideo: Giảm độ sáng màn hình.
Normvideo: Màn hình trở lại chế độ sáng bình thường.
Gotoxy(x,y): Đưa con trỏ đến vị trí x,y trên màn hình.
Delline: Xoá một dòng đang chứa con trỏ.
Clreol: Xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ.
Insline: Chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành.
Exit: Thoát khỏi chương trình.
Textmode(co40): Tạo kiểu chữ lớn.
Randomize: Khởi tạo chế độ ngẫu nhiên.
Move(var 1,var 2,n): Sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang biến Var 2.
Halt: Ngưng thực hiện chương trình và trở về hệ điều hành.
Abs(n): Giá trị tuyệt đối.
Arctan(x): Cho kết quả là hàm Arctan(x).
Cos(x): Cho kết quả là cos(x).
Exp(x): hàm số mũ cơ số tự nhiên ex.
Frac(x): cho kết quả là phần thập phân của số x.
Int(x): Cho kết quả là phần nguyên của số thập phân x.
Ln(x): Hàm logarit cơ số tự nhiên.
Sin(x): Cho kết quả là sin(x), với x tính bằng Radian.
Sqr(x): Bình phương của số x.
Sqrt(x): Cho kết quả là căn bậc hai của x.
Pred(x): Cho kết quả là số nguyên đứng trước số nguyên x.
Suuc(x): Cho kết quả là số nguyên đứng sau số nguyên x.
Odd(x): Cho kết quả là true nếu x số lẻ, ngược lại là false.
Chr(x): Trả về một kí tự có vị trí là x trong bảng mã ASCII.
Ord(x): Trả về một số thứ tự của kí tự x.
Round(n): Làm tròn số thực n.
Random(n): Cho một số ngẫu nhiên trong phạm vi n.
Upcase(n): Đổi kí tự chữ thường sang chữ hoa.
Assign(f,): Tạo file.
Rewrite(f): Khởi tạo.
Append(f): Chèn thêm dữ liệu cho file.
Close(f): Tắt file.
Erase(f): Xóa.
Rename(): Đổi tên cho file.
Length(s): Cho kết quả là chiều dài của xâu.
Copy(s,a,b): Copy xâu.
Insert(s,a): Chèn thêm cho xâu.
Delete(s,a,b): Xoá xâu.
Unit GRAPH
Initgraph(a,b,): Khởi tạo chế độ đồ hoạ.
Closegraph;: Tắt chế độ đồ hoạ.
Setcolor(x): Chọn màu.
Outtext(): In ra màn hình tại góc trên bên trái.
Outtextxy(x,y,);: In ra màn hình tại toạ độ màn hình.
Rectangle(x1,y1,x2,y2): Vẽ hình chữ nhật.
Line(x1,y1,x2,y2): Vẽ đoạn thẳng.
Moveto(x,y): Lấy điểm xuất phát để vẽ đoạn thẳng.
Lineto(x,y): Lấy điểm kết thúc để vẽ doạn thảng.
Circle(x,y,n): Vẽ đường tròn.
Ellipse(x,y,o1,o2,a,b): Vẽ hình elip.
Floodfill(a,b,n): Tô màu cho hình.
Getfillpattern(x): Tạo biến để tô.
Setfillpattern(x,a): Chọn màu để tô.
Cleardevice;: Xoá toàn bộ màn hình.
Settextstyle(n,a,b): Chọn kiểu chữ.
Bar(a,b,c,d): Vẽ thanh.
Bar3d(a,b,c,d,n,h): Vẽ hộp.
Arc(a,b,c,d,e): Vẽ cung tròn.
Setbkcolor(n): Tô màu nền.
Putpixel(x,y,n): Vẽ điểm.
Setfillstyle(a,b): Tạo nền cho màn hình.
Setlinestyle(a,b,c): Chọn kiểu đoạn thẳng.
Getmem(p,1): Chuyển biến để nhớ dữ liệu.
Getimage(x1,y1,x2,y2,p): Nhớ các hình vẽ trên vùng cửa sổ xác định.
Putimage(x,y,p,n): In ra màn hình các hình vừa nhớ.
Unit DOS
Getdate(y,m,d,t): Lấy các dữ liệu về ngày trong bộ nhớ.
Gettime(h,m,s,hund): Lấy các dữ liệu về giờ trong bộ nhớ.
Findnext(x): Tìm kiếm tiếp.
Findfirst(dirinfo): Tìm kiếm.
Phần mềm liên quan
Cũng là một môi trường hỗ trợ soạn thảo ngôn ngữ lập trình, nhưng Notepad++ không giống với Pascal. Nếu như người tiêu dùng Pascal rất có thể soạn thảo ngôn ngữ và chạy thử chương trình thì NotePad++ chỉ hỗ trợ việc soạn thảo ngôn ngữ lập trình với nhiều gọi ý tác dụng.
Nguồn: [Tải Pascal 7.0] Download Turbo Pascal 7.0 Full Crack miễn phí 2022